Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn ​Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xét tuyển học bạ đào tạo chính quy chuyên ngành Cao đẳng Ngôn ngữ và Du lịch theo hướng gắn với thực tế, Mọi ý kiến thắc mắc các em có thể liên hệ: Website: https://caodangquoctesaigon.vn/ Địa chỉ: Số 12 Trịnh Đình Thảo, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Hotline: 0961696606 Socail: https://twitter.com/cdquoctesaigon Email: [email protected] #truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte
CEO tại Ho Chi Minh City

Bảng chữ cái Hàn Quốc

Đăng 6 tháng trước
Bảng chữ cái Hàn Quốc

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Không Nằm Trong Chuỗi Các Chữ Latinh Mà Được Biểu Thị Bằng Nét Tượng Hình. Cùng Tìm Hiểu Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Nhé!

Bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học bản hoàn toản

Việc học một ngôn ngữ luôn mở màn bằng việc khám phá bảng chữ cái của ngôn ngữ đó, tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Bữa nay hãy cùng Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn tò mò bảng chữ cái tiếng Hàn cho người thế hệ học bạn dạng vừa đủ nhé!

Giới thiệu nguồn cội bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được dùng cho tới hiện tại. Bảng chữ cái Hangul sáng lập vào đời vua thứ bốn của triều đại Sejong với mục đích đơn giản hoá bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc trước đó, song song xây dựng hệ thống ngôn ngữ đơn nhất cho chính người dân Hàn Quốc. Bảng chữ cái này biến thành nền tảng căn bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.

Giới thiệu cỗi nguồn bảng chữ cái tiếng Hàn

mày mò bảng chữ cái tiếng Hàn bạn dạng đầy đủ

Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều trước tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều trước tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. Sau đây, cùng khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc – SIC tò mò sâu hơn về bảng chữ cái tiếng Hàn nha!

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái Hangul trước đây gồm 51 ký tự và 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Bên cạnh đó qua quá trình cải tiến, bây giờ bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Hệ thống ký tự nguyên âm

1. Nguyên âm căn bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn vừa đủ nhất có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất quyết.

2. Nguyên âm đơn

10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ.

- Chữ a: "ㅏ" phát âm là "a" trong mọi trường hợp.

- Chữ ơ/o: "ㅓ" phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là "o" càng rõ. Trong các từ có xong bằng "ㅓ" thường được đọc là "o" hoặc "ơ", còn trong các từ có xong bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ" nhưng mà nhiều lúc được phát âm tương tự "â" trong tiếng Việt.

Ví dụ: 에서 = ê xơ.

- Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng mà nếu sau "ô" là "k" hoặc "ng" thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 소포 = xô p’ô.

- Chữ u: "ㅜ" phát âm là "u" như trong tiếng Việt, nhưng mà nếu sau "u" là "k" hoặc "ng" thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 장문 = changmun

- Chữ ư: "ㅡ" phát âm như "ư" trong tiếng Việt.

- Chữ i:ㅣ phát âm như "i" trong tiếng Việt.

- Chữ ê:ㅔ phát âm như "ê" trong tiếng Việt nhưng mà mở hơn một tẹo.

- Chữ e:ㅐ phát âm như "e" trong tiếng Việt mà mở hơn nhiều , gần như "a" nhưng cũng gần như "e".

3. Nguyên âm ghép

11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

tò mò bảng chữ cái tiếng Hàn phiên bản trọn vẹn

Các nguyên âm trong tiếng Hàn chẳng thể đứng hòa bình mà luôn có phụ âm không đọc "ㅇ" đứng trước nó khi đứng tự do trong từ hoặc câu.

Ví dụ: Không viết ㅣ nhưng mà viết 이: nhì , số nhị.

- Ghép với "i":

  • ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
  • ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo
  • ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô
  • ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye.

- Ghép với "u/ô":

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê.

-Ghép với "i":

  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê.

Hệ thống ký tự phụ âm

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự kiêu âm:

  • 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
  • 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
  • 11 phức kiêu ngạo âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ.

Sự phân thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi vì từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ:

-Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết âm tiết.

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ).

-Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang, bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu).

Trên đây là những san sớt về bảng chữ cái tiếng Hàn bản toàn vẹn nhưng mà chúng tôi tổng hợp. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn nắm rõ bảng chữ cái và cách phát âm từng chữ để tiện lợi học ngôn ngữ này.

>>Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/bang-chu-cai-tieng-han.htm

Chủ đề chính: #truongcaodangquoctesaigon

Bình luận về bài viết này
0 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn