Các Thuật Ngữ Ngôn Tình
Đăng 5 năm trướcgiảng giải về những từ ngữ ngôn tình
1. Kết truyện
- HE: Happy Ending – Kết vui;
SE: Sad Ending – Kết buồn;
OE: Open Ending– Kết mở;
GE: Good Ending – Kết ổn;
BE:Bad Ending – Kết tệ;
2. Thể loại
- Xuyên không: Nhân vật vượt qua thời gian, không gian đến một thời gian, không gian khác
- Phản xuyên: Nhân vật đến từ một thời gian, không gian khác
- Huyền huyễn: Truyện có yếu tố phép thuật, kỳ ảo… được đặt trong bối cảnh siêu tưởng (tiên giới, ma giới…)- Tiên hiệp, tu chân: Truyện có yếu tố thần tiên, tu đạo.
- Trọng sinh: Nhân vật chết đi rồi sống lại hoặc “nhập” vào một cơ thể khác
- Võng du: Truyện miêu tả song song giữa cuộc sống ảo trên mạng và ngoài đời thực của nhân vật.
- Điền văn: Hay còn gọi là văn cày ruộng, những câu chuyện thuộc dạng 1+ 1 = 2, không có cao trào, nút thắt, chỉxoay quanh cuộc sống hằng ngày của nhân vật, bình thản, chầm chậm.
- Hệ liệt: là 1 bộ truyện có liên quan đến nhau, có nhiều quyển, nhân vật chính truyện này có thể xuất hiện ở truyện khác và là nhân vật phụ truyện khác, cùng tác giả
- Ngược: Nhân vật bị hành hạ về thể xác (Ngược thân) hoặc tinh thần (Ngược tâm)
- Sủng: Ngược lại với ngược
- Sắc : Hay nôm na chúng ta vẫn gọi là thịt, những truyện có những cảnh rating 18+, 20+, 25+,… nói chung làkhông phù hợp với thiếu niên nhi đồng và phụ nữ có thai.
- Hào môn thế gia: Nhà giàu quyền thế
- Cán bộ cao cấp: Con ông cháu cha, nói chung là liên quan đến quan trường
- Hắc đạo, Hắc bang: Xã hội đen
- Cung đấu: Đấu đá tranh đoạt trong cung đình
- Thanh mai trúc mã: Hai nhân vật chính là bạn từ bé
- Thanh xuân vườn trường: Học đường, cuộc sống sinh viên
- Cường thủ hào đoạt: Cưỡng ép, chiếm đoạt
- Nhân thú: người với thú- Bách hợp: nữ x nữ (GL)- Đam mỹ: nam x nam (BL)
- Sư đồ luyến, sư sinh luyến: Tình sư phụ đồ đệ, học sinh thầy giáo
- Tỷ đệ luyến: Tình chị em- NP: Một nữ với nhiều nam, hoặc 1 nam nhiều nữ
- Nữ tôn: Truyện mang tư tưởng trọng nữ khinh nam, nữ chính thường rất men lì còn nam thì ngược lại
- Nữ hiệp: Gần giống như nữ tôn, thường liên quan đến đấu đá giang hồ
- Nữ phẫn nam trang: Nữ giả nam- Nữ truy nam: Nữ theo đuổi nam
- Tiền hôn hậu ái: Cưới trước yêu sau
- Incest: Truyện có yếu tố loạn luân
- SM: bạo lực, cực kì ngược thân, bạo H.... =)))
- Taboo: truyện có yếu tố cấm kị, kiểu như mẹ vợ vs con rể, anh chồng yêu em dâu
3.MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT, TỪ LÓNG, TỪ MẠNG:
-419 = for one night = tình một đêm
-5555 = wu wu wu wu ~> đọc lên nghe như tiếng khóc
-A phiến = Phim A (adult)-AA: mỗi người trả một nửa tiền
-Ăn cơm mềm: Chỉ những người đàn ông bám váy vợ
-Ăn dấm chua = Ghen-Bóng đèn = kỳ đà cản mũi-BT = biến thái
-Cẩu huyết = máu chó: Những tình huống lặp đi lặp lại đến phát ngán hoặc quá nhàm chán
-Chân chó = nịnh bợ, xun xoe
-Chụp mã thí = Vỗ mông ngựa = Nịnh hót, tâng bốc-CJ = Thuần khiết (từ mạng)
-CN = Xử nữ (từ mạng)
-Đi SHI = đi tử -> cách nói vui của từ đi chết
-GC = cao trào-GD = gou yin = Câu dẫn = Dụ dỗ, quyến rũ
-GG = ge ge = ca ca-HHP = Ha ha point = Huyệt cười (từ mạng)
-Hll = Hoa lệ lệ = Tuyệt đẹp-Hủ nữ = Những cô gái sùng bái, ủng hộ quan hệ nam x nam
-JJ = ji ji = đệ đệ, chúng ta có thể hiểu là “cậu em nhỏ” của các zai =)))
-JQ = Jian qing = Gian tình = tình cảm mờ ám
-JS = Gian thương-Khai hoàng khang: Những truyện cười có nội dung liên quan đến tình dục
-Khiết phích = Bệnh sạch sẽ
-Khủng long: Chỉ các cô gái có vẻ ngoài khó coi
-LJ = Rác rưởi-LR = Lạn nhân = kẻ tồi tệ
-Luyến đồng = thích trẻ con; luyến muội = thích em gái
-MM = mei mei = muội muội hoặc mỹ mi = em gái xinh đẹp
-Nam trư/ nữ trư: Chỉ nam chính nữ chính (thường) với nghĩa châm chọc
-NC = Não tàn
-Ngưu B: Trâu bò, giàu có, giỏi giang (nghĩa châm chọc)
-Nhĩ muội: một câu chửi thề của giới trẻ Tung Của bây giờ
-NND: Nhĩ nãi đích = Bà nội mi
-Phú nhị đại = Con ông cháu cha-Phúc hắc: phúc = bụng, hắc = đen, phúc hắc = bụng dạ đen tối
-PK = Player Killer: nôm na là đồ sát (game)
-PP = mông (từ mạng)
-QJ = Cưỡng gian
-Quang côn = độc thân
-RP = Nhân phẩm/ vận may-SB = ngu quá-SL = sắc lang = dê già, dê cụ
-Thẳng nam = đàn ông có giới tính bình thường
-Thảo nê mã: Từ hài âm trên mạng của F*ck your mother, cũng là tên của một loại vật hư cấu có hình dạng như con lạc đà nhưng mà lại được xếp vào loại ngựa+_+|||
-Tiểu bạch kiểm = trai bao/ những chàng trai trắng trẻo (thường mang nghĩa châmchọc)
-Tiểu chính thái = shotaro = những chàng trai/ bé trai ngây thơ
-Tiểu dạng: Dùng để gọi một chàng trai với ý khinh thường
-Tiểu khai = Đại gia-Tiểu mật = bồ nhí
-Tiểu tam = kẻ thứ ba (nữ) trong mối quan hệ tình cảm
-Tiểu thí hài = Người trẻ tuổi, nhóc con
-TM: Tha mụ = Mẹ nó-TMD: Tha mụ đích = Mẹ nó chứ
-TNND: Tha nãi nãi đích = Bà nội nó chứ
-Tra nam = gã đàn ông tồi tệ
-Trạch nữ = những cô gái lập dị, có sở thích ngồi nhà suốt ngày đọc truyện, xem phim, vv và vv…
-Trang B, giả B: Ra vẻ có học vấn, giàu có, đạo mạo
-WS = Bỉ ổi (từ mạng)
-WSN = Gã bỉ ổi
-XB = Tiểu Bạch = Người ngây thơ-XDJM = Huynh đệ tỷ muội
-XE = Tà ác
-YD: Ý dâm = suy nghĩ bất chính
-YY: Tự sướng, tự tưởng tượng