Thiện Vũ Long

Kiến Thức Phong Thủy - Thực Hành Cơ Bản

Đăng 5 năm trước

Thực hành cách tính cơ bản

Thực hành cơ bản

I - Tính tuổi can chi theo năm sinh dương lịch

1. Tính Can theo năm sinh dương lịch

Ta nhớ như sau 

https://i.imgur.com/MoFLw8I.png

Năm 1990 số cuối năm là 0 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Canh 

Năm 1991 số cuối năm là 1 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Tân 

Năm 1992 số cuối năm là 2 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Nhâm 

Năm 1993 số cuối năm là 3 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Quý 

Năm 1994 số cuối năm là 4 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Giáp 

Năm 1995 số cuối năm là 5 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Ất 

Năm 1996 số cuối năm là 6 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Bính 

Năm 1997 số cuối năm là 7 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Đinh 

Năm 1998 số cuối năm là 8 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Mậu 

Năm 1999 số cuối năm là 9 ta đối chiếu bảng trên ứng vào Can Kỷ. 

=> Các Năm khác cũng lấy số cuối năm mà đối chiếu rồi suy ra Can Năm. 

2 - Tính chi theo năm dương lịch 

Ta nhớ và bấm thuận theo tay trái 

https://i.imgur.com/IDAuDfT.jpg

Ta lấy Năm sinh dương lịch trừ dần cho 60, số dư phải lớn hơn 3.Ta lấy số dư trừ cho 3 được bao nhiêu nếu số dư lớn hơn 12 thì ta lấy số dư trừ cho 12 để rút gọn cho dễ bấm.Nếu số dư nhỏ hơn hoặc bằng 12 thì giữ nguyên rồi khởi theo sơ đồ

Ví dụ 1: Năm sinh năm 1910 ta có:1910/60 = 31 dư 50 ta lấy 50 - 3 = 47( Vì địa chi ứng với 12 con giáp nên ta lấy số 47 trừ dần cho 12 => 47/12 = 3 dư 11 Ta lấy số dư 11 khởi theo sơ đồ trên như sau:Ta bấm thuận theo tay trái: Tý(1) - Sửu(2) - Dần(3) - Mão(4) - Thìn(5) - Tị(6) - Ngọ(7) - Mùi(8) - Thân(9) - Dậu(10) - Tuất(11).Ta bấm thuận từ Tý(1) tới 11 dừng ở Tuất vậy năm 1910 là năm Tuất.Ta tìm Can năm thì năm 1910 số cuối năm là 0 ứng Can Canh.=> Vậy Sinh năm 1910 là năm Canh Tuất. 

Ví dụ 2: Năm sinh năm 1924 ta có:1924/60 = 32 dư 4 ta lấy 4 - 3 = 1. Ta lấy số 1 khởi ứng cung Tý(1)=> Năm 1924 là năm TýTa tìm Can năm thì năm 1924 số cuối là 4 ứng Can Giáp.=> Vây sinh năm 1924 là năm Giáp Tý. 

Ví dụ 3: Năm sinh 1980 ta có:1980/60 = 33 dư 0Vì số dư nhỏ hơn 3 nên ta phải lấy số 1980/60 = 32 dư 60 lấy 60 trừ 3 = 57 vì 57 lớn hơn 12 nên ta lấy 57 trừ dần cho 12 => 57/12 = 4 dư 9 ta lấy số dư 9 khởi thuận như sau:Tý(1) - Sửu(2) - Dần(3) - Mão(4) - Thìn(5) - Tị(6) - Ngọ(7) - Mùi(8) - Thân(9).Ta bấm thuận từ Tý(1) tới 9 dừng ở Thân vậy năm 1980 là năm ThânTa tìm can năm thì năm 1980 số cuối năm là 0 ứng Can Canh=> Vậy năm 1980 là năm Canh Thân. 

Ví dụ 4: Sinh năm 1991 ta có:1991/60 = 33 dư 11 lấy 11 - 3 = 8 vì 8 nhỏ hơn 12 nên ta không cần trừ.Khởi thuận Tý(1) - Sửu(2) - Dần(3) - Mão(4) - Thìn(5) - Tị(6) - Ngọ(7) - Mùi(8).Ta bấm thuận từ Tý(1) tới 8 dừng ở cung Ngọ vậy năm 1991 là năm MùiTa tìm can thì năm 1991 số cuối năm là 1 ứng Can Tân.=> Vậy năm 1991 là năm Tân Mùi. 

Ví dụ 5: Sinh năm 2003 ta có:2003/60 = 33 dư 23 lấy 23 - 3 = 20 vì 20 lớn hơn 12 nên ta lấy 20 trừ dần cho 12 được 20/12 = 1 dư 8. Ta lấy số dư 8 khởi thuận như sau:Tý(1) - Sửu(2) - Dần(3) - Mão(4) - Thìn(5) - Tị(6) - Ngọ(7) - Mùi(8).Ta bấm thuận từ Tý(1) tới 8 dừng ở cung Mùi vậy năm 2003 là năm Mùi.Ta tìm can năm thì năm 2003 số cuối năm là 3 ứng Can Quý.=> Vậy năm 2003 là năm Quý Mùi. 


II - XÁC ĐỊNH NĂM THÁNG NGÀY GIỜ THEO TIẾT KHÍ BỐN MÙA 


A - NămSau khi xác định được Can Chi theo năm dương lịch, chúng ta phải tìm ngày Lập Xuân của năm sinh đó là ngày nào.Lấy ngày Lập Xuân là ngày 1 tháng giêng.Ví như: Năm 1986 xác định Can chi năm là Bính dần. 

Thì ta tra lịch vạn niên thấy rằng ngày Lập Xuân vào ngày 4 tháng 2 dương và là ngày 26 tháng 12 năm ất sửu ( âm lịch). Như vậy ngày 26 tháng 12 sẽ là ngày 1 tháng giêng năm Bính Dần. 

B - ThángCan tháng tùy thuộc vào Can năm 

Năm Can Giáp, Kỷ tháng giêng lấy Can Bính làm đầu 

Năm Giáp năm Kỷ tháng giêng sẽ là Bính Dần 

Năm Can Ất, Canh tháng giêng Mậu Dần 

Năm Can Bính, Tân tháng giêng Canh Dần 

Năm Can Đinh, Nhâm tháng giêng Nhâm Dần 

Năm Can Mậu, Quý tháng giêng Giáp Dần 

Tháng giêng, Dần: ( Lập Xuân - Kinh Trập)Lập Xuân: Ngày mùng một tháng giêng. 

Tháng hai, Mão: ( Kinh Trập - Thanh Minh)Kinh Trập: Ngày mùng một tháng hai. 

Tháng ba, Thìn: ( Thanh Minh - Lập Hạ)Thanh Minh: Ngày mùng một tháng ba. 

Tháng tư, Tị: ( Lập Hạ - Mang Chủng)Lập Hạ: Ngày mùng một tháng tư. 

Tháng lăm, Ngọ: ( Mang Chủng - Tiểu Thử)Mang Chủng: Ngày mùng một tháng lăm. 

Tháng sáu: Mùi: ( Tiểu Thử - Lập Thu)Tiểu Thử: Ngày mùng một tháng sáu. 

Tháng bảy, Thân: ( Lập Thu - Bạch Lộ)Lập Thu: Ngày mùng một tháng bảy. 

Tháng tám, Dậu: ( Bạch Lộ - Hàn Lộ)Bạch Lộ: Ngày mùng một tháng tám. 

Tháng chín, Tuất: ( Hàn Lộ - Lập Đông)Hàn Lộ: Ngày mùng một tháng chín. 

Tháng mười, Hợi: ( Lập Đông - Đại Tuyết)Lập Đông: Ngày mùng một tháng mười. 

Tháng mười một. Tý: ( Đại Tuyết - Tiểu Hàn)Đại Tuyết: Ngày mùng một tháng mười một. 

Tháng mười hai, Sửu: ( Tiểu Hàn - Lập Xuân)Tiểu Hàn: Ngày mùng một tháng mười hai. 

C - NgàySau khi xác định được năm và tháng rồi ta phân định ngày sinh dương lịch vào ngày nào của lịch âm, rồi tính từ đầu tháng tới ngày sinh là ngày bao nhiêu thì đó chính là ngày sinh. 

Ví dụ: Sinh ngày 8 tháng 2 năm 1986. 

Bước 1: Xác định Can Chi của năm sinh. Ta có:1986 số cuối năm là 6 tra bảng ta thấy ứng Can Bính.1986/60 = 33 dư 6 lấy 6 - 3 = 3 ( Khởi thuận theo bàn tay trái).Tý(1) - Sửu(2) - Dần(3). 

Ta bấm thuận từ Tý(1) tới 3 dừng ở cung Dần=> Chi năm 1986 là chi Dần=> Năm 1986 Can Chi là năm Bính Dần. 

Bước 2: Xác định tháng.Ta tra lịch vạn niên ngày 8 tháng 2 năm 1986 vào ngày 30 tháng 12 năm Ất Sửu. 

Tìm ngày Lập Xuân thì ngày Lập Xuân lại vào ngày 4 tháng 2 năm 1986 dương lịch tức ngày 26 tháng 12 năm Ất Sửu. Vậy Ngày 26 tháng 12 năm Ất Sửu sẽ là ngày 1 tháng giêng năm Bính Dần.=> Vậy ngày 8 tháng 2 năm 1986 là thuộc vào tháng giêng năm Bính Dần. ( Vì đã qua ngày Lập Xuân.Bước 3: Xác định ngày.Ngày 4 tháng 2 năm 1986 dương lịch tức ngày 26 tháng 12 năm Ất Sửu là ngày Lập Xuân nên chuyển thành ngày 1 tháng giêng năm Bính Dần.=> ngày 8 tháng 2 sẽ ứng vào ngày 4 tháng giêng năm Bính Dần. 

D - GiờCan giờ tùy thuộc vào Can ngày như sau:Can ngày Giáp, Kỷ lấy giờ Giáp TýCan ngày Ất, Canh lấy giờ Bính TýCan ngày Bính, Tân lấy giờ Mậu TýCan ngày Đinh, Nhâm lấy giờ Canh TýCan ngày Mậu, Quý lấy giờ Nhâm Tý 

Xác định giờ theo mùa 

https://i.imgur.com/NgeJyXO.png

https://i.imgur.com/tzgds6n.png

https://i.imgur.com/ZueNP7r.png

https://i.imgur.com/zaghq4F.png


III - Cách tính Ngũ hành Mệnh năm sinh 

Cách tính mệnh nhanh như sau: 

Can + Chi = MệnhTrong đó, các Can có giá trị như sau

       1               2                         3                         4                          5

Giáp Ất      Bính Đinh           Mậu Kỷ             Canh Tân            Nhâm Quý

Tương tự, giá trị của các Chi là:

            0                                     1                                      2

Tý Sửu Ngọ Mùi            Dần Mão Thân Dậu          Thìn Tỵ Tuất Hợi 

Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):

             Kim          Thủy           Hỏa            Thổ              Mộc

                1              2                3                 4                  5

Ví dụ, năm Bính Thân 2016 sẽ được tính Mệnh như sau:

Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa

Bình luận về bài viết này
0 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn