DAIN GaMER Một người yêu viết lách, thiết kế, quảng cáo và làm việc trong lĩnh vực sáng tạo. Thời gian rảnh thường đọc sách và dành nhiều thời gian để tạo động lực phát triển bản thân mỗi ngày

Những câu thành ngữ tiếng anh thường dùng nhất

Đăng 4 năm trước

Trong giao tiếp tiếng Anh, người bản ngữ thường sử dụng những câu thành ngữ để nêu lên quan điểm cũng như giúp cuộc trò chuyện trở nên hấp dẫn và thu hút người khác hơn.

Cũng cần lưu ý rằng một số câu thành ngữ dài trong giao tiếp có thể rút gọn lại như trong tiếng Việt. Ví dụ: “có công mài sắt có ngày nên kim” khi giao tiếp chúng ta chỉ cần nói vế đầu rằng “có công mài sắt” nhưng người đối diện vẫn có thể hiểu được ý của bạn đang nói là gì. Tương tự như câu: “The grass is always greener on the other side of the fence” bạn có thể nói ngắn gọn rằng “The grass is always greener” trong giao tiếp. 

Dưới đây mình xin giới thiệu đến các bạn 16 câu thành ngữ tiếng anh thông dụng trong cuộc sống của người bản ngữ cùng với những câu thành ngữ tiếng việt có ý nghĩa tương đồng. 


Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn có thể học tiếng anh bằng thành ngữ và giúp bạn tự học tiếng anh mỗi ngày.

Cùng học tiếng anh với 16 câu thành ngữ hay 

  • When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục 
  • Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau 
  • The grass is always greener on the other side of the fence – Cỏ bên kia hàng rào thì luôn xanh hơn - Đứng núi này trông núi nọ
  • He who laughs today may weep tomorrow – Người hôm nay cười có thể ngày mai có thể khóc – Cười người hôm trước hôm sau người cười
  • Behind every great man, there is a great woman – Đằng sau người đàn ông thành đạt luôn có một người phụ nữ vĩ đại
  • A drop in the bucket – Một giọt nước trong xô – Muối bỏ biển
  • As poor as a church mouse – Nghèo như chuột nhà thờ – Nghèo rớt mồng tơi
  • New one in, old one out – Cái mới đi vào, cái cũ đi ra – Có mới, nới cũ
  • No bees, no honey; no work, no money – Không có ong, không có mật, không làm việc, không có tiền – Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
  • Even a blind squirrel, finds a nut once in a while – Ngay cả con sóc mù cũng đồi lần tìm thấy hạt – Chó ngáp phải ruồi
  • No pain, no gain – Không đau đớn, không thành công – Có chí thì nên
  • Beauty is only skin deep – Nhan sắc chỉ là vẻ ngoài – Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • One swallow doesn’t make a summer – Một con én không làm nổi mùa xuân
  • A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt
  • Habit cures habit – Lấy độc trị độcHaste makes waste – Dục tốc bất đạt

Nguồn: List Sách

Bình luận về bài viết này
0 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn