Nấm
Phiên dịch tự do tại Hà Nội

Những câu tỏ tình dễ thương nào giúp bạn đến gần crush hơn một chút? ( Song ngữ Việt - Trung)

Đăng 3 năm trước

Nấm dịch

1. -Tớ muốn đi du lịch rồi. 我想去旅游了。Wǒ xiǎng qù lǚyóu le 

    -Đi đâu? 去哪? Qù nǎ? 

    -Trong tim cậu. 你的心里。Nǐ de xīnlǐ. 

2. Tớ nói cho cậu biết làm thế nào để giảm 1 kg trong một tuần. 我告诉你怎么在一星期内减下两斤。Wǒ gàosù nǐ zěnme zài yī xīngqí nèi jiǎn xià liǎng jīn. 

Được được, giảm thế nào vậy? 好啊怎么减啊?Hǎo a zěnme jiǎn a? 

Đem tim cậu đặt vào tim tớ này. 把你的心放在我这里。Bǎ nǐ de xīn fàng zài wǒ zhèlǐ. 

3. Cậu có biết tớ thích ai không? Không biết thì xem chữ đầu tiên.

你知道我喜欢谁吗?不知道你就看第一个字。

Nǐ zhīdào wǒ xǐhuān shéi ma? Bù zhīdào nǐ jiù kàn dì yī gè zì. 

4. Cậu hãy cải tà quy tớ.

请你改邪归我。

Qǐng nǐ gǎi xié guī wǒ. 

5. Cậu sẽ thích tớ chứ? Không biết thì để tớ dạy.

你会喜欢我嘛?不会我教你呀。

Nǐ huì xǐhuān wǒ ma? Bù huì wǒ jiào nǐ ya. 

6. Ôm bực chẳng ích gì, ôm tớ đây này.

抱怨没用,抱我啊。

Bàoyuàn méi yòng, bào wǒ a. 

7. Đừng để tớ thấy cậu. Nếu không, thấy lần nào thích lần đó.

不要让我看见你,不然见一次喜欢一次。

Bùyào ràng wǒ kànjiàn nǐ, bùrán jiàn yīcì xǐhuān yīcì. 

8. Thế nào là an tâm, anh chính là đáp án, khi có anh ở bên, em không ngưỡng mộ bất cứ ai.

 什么是心安,你就是答案,你陪着我的时候,我没羡慕过任何人。

Shénme shì xīn'ān, nǐ jiùshì dá'àn, nǐ péizhe wǒ de shíhòu, wǒ méi xiànmùguò rènhé rén.

9. Bắt đầu từ khi anh cầm bút lên chuẩn bị viết thư tình, không tránh khỏi phân tâm, thật xin lỗi thư tình không viết được mấy câu, nhưng thật lòng đã nhớ em suốt bốn mươi phút.

从我拿起笔准备写情书开始,总是忍不住走神,真抱歉情话没写出几个,但我却真真切切想了你四十分钟。

Cóng wǒ ná qǐbǐ zhǔnbèi xiě qíngshū kāishǐ, zǒng shì rěn bù zhù zǒushén, zhēn bàoqiàn qínghuà méi xiě chū jǐ gè, dàn wǒ què zhēn zhēn qièqiè xiǎngle nǐ sìshí fēnzhōng.

10. Cậu đừng khóc, cách màn hình tớ chẳng thể ôm cậu.

你别哭隔着屏幕我抱不到你。

Nǐ bié kū gézhe píngmù wǒ bào bù dào nǐ.

11. Nếu không phải có anh, em còn tưởng rằng mình sẽ cô độc cả đời.

如果不是有了你,我还以为我会孤独终老。

Rúguǒ bùshì yǒule nǐ, wǒ hái yǐwéi wǒ huì gūdú zhōnglǎo.

12. Cứ làm điều em muốn, sai thì tính vào anh.

 做你想做的,错了算我的。

Zuò nǐ xiǎng zuò de, cuòle suàn wǒ de.

13. Cứ nghĩ tới phần đời còn lại có anh, em liền tràn đầy mong đợi về tương lai.

一想到余生有你,我就对余生充满期待。

Yī xiǎngdào yúshēng yǒu nǐ, wǒ jiù duì yúshēng chōngmǎn qídài.

14. Cô gái ở trong tim, sau này cũng phải ở trong nhà. 

住在心里的女孩,以后也要住在家里。

Zhù zài xīnlǐ de nǚhái, yǐhòu yě yào zhù zài jiālǐ.

15. Tớ chưa từng yêu ai, cậu là người đầu tiên, tớ sợ mình làm không tốt, khiến cậu cảm thấy tình yêu cũng chỉ thế mà thôi.

我没爱过别人,你是第一个,我怕我做的不好,让你觉得爱情也不过如此。

Wǒ méi àiguò biérén, nǐ shì dì yī gè, wǒ pà wǒ zuò de bù hǎo, ràng nǐ juédé àiqíng yě bùguò rúcǐ.

16. May mà mong nhớ không có âm thanh, nếu không cậu sẽ điếc mất.

幸好思念无声,否则你震耳欲聋

Xìnghǎo sīniàn wúshēng, fǒuzé nǐ zhèn'ěryùlóng 

17. Tớ thích cậu quá hai phút rồi, không thu hồi được rồi.

我喜欢你超过两分钟了,不可撤回了。

Wǒ xǐhuān nǐ chāoguò liǎng fēnzhōngle, bùkě chèhuíle.

18. Sau khi gặp cậu, tớ chỉ muốn trở thành một kiểu người.

见到你之后我只想成为一种人。Jiàn dào nǐ zhīhòu wǒ zhǐ xiǎng chéngwéi yī zhǒng rén. 

Người nào? 什么人?Shénme rén? 

Người của cậu. 你的人。Nǐ de rén. 

19. Cậu có biết cậu giống người nào không? 你知道你像什么人吗?Nǐ zhīdào nǐ xiàng shénme rén ma? 

Người nào? 什么人?Shénme rén?

Người của tớ. 我的人。Wǒ de rén. 

-Nấm dịch-


Chủ đề chính: #truyện_ngôn_tình_trung_quốc

Bình luận về bài viết này
1 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn